5.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC (nếu có) |
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hà Tĩnh (việc nộp hồ sơ pháp nhân chỉ thực hiện 01 lần khi có sự thay đổi nội dung hồ sơ thì gửi bổ sung) hồ sơ gồm:
- Bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập cơ quan, tổ chức.
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (mẫu NA16)
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. |
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
a) Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú. |
|
|
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
5.4 |
Thời gian xử lý |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Hà Tĩnh |
5.6 |
Phí |
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm: 145USD/1 thẻ.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm: 155USD/1 thẻ.
- Đối với người nước ngoài được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời gian trên 01 năm: 5 USD/1 thẻ
|
|
Quy trình xử lý công việc |
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/
Kết quả |
B1 |
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Nộp hồ sơ: Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân |
Từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và Chủ nhật)
|
Theo mục 5.2 |
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì nhập thông tin hồ sơ vào máy tính, in giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp và yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ: Đủ tiêu chuẩn, điều kiện nhưng thông tin khai chưa đầy đủ, chưa chính xác, không theo mẫu quy định hoặc thiếu giấy tờ liên quan thì chưa tiếp nhận ngay, hướng dẫn, giải thích rõ cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân để bổ sung. Nếu hồ sơ không đủ tiêu chuẩn hoặc điều kiện thì báo cáo xin ý kiến lãnh đạo phòng từ chối tiếp nhận. |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Phòng QLXNC |
Từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật)
|
BM01 - Giấy biên nhận
Danh sách tiếp nhận hồ sơ
|
B3 |
Chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Phòng QLXNC |
Cuối giờ buổi sáng hoặc buổi chiều của ngày làm việc |
Danh sách bàn giao hồ sơ |
B4 |
Thẩm định hồ sơ: Kiểm tra tính xác thực của hồ sơ:
- Kiểm tra một lần nữa thủ tục hành chính của hồ sơ và tính hợp lệ của hộ chiếu, thị thực, chứng nhận tạm trú, dấu kiểm chứng nhập cảnh … để tiến hành xử lý hồ sơ
- Nhập máy tính, kiểm tra nhân sự đối với hồ sơ hợp lệ.
In báo cáo đề xuất đồng ý hoặc không đồng ý cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài |
Bộ phận xử lý hồ sơ thuộc Phòng QLXNC
|
Không quá 1/2 ngày
Không quá 2,5 ngày |
Danh sách người đủ điều kiện cấp
Thẻ tạm trú |
B5 |
Trình lãnh đạo phê duyệt:
Lãnh đạo Phòng được phân công duyệt hồ sơ phải ghi ý kiến trực tiếp vào báo cáo đề xuất, ký xác nhận đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú (nếu đủ điều kiện). Nếu có ý kiến khác với nội dung đề xuất phải ghi rõ ý kiến để cán bộ thực hiện.
Xử lý hồ sơ sau khi được phê duyệt: Bổ sung theo chương trình máy tính các trường hợp lãnh đạo có thẩm quyền duyệt “đồng ý đề xuất” hoặc “không đồng ý đề xuất”; triển khai thực hiện ý kiến phê duyệt khác của lãnh đạo có thẩm quyền (nếu có) |
Lãnh đạo Phòng QLXNC
|
Không quá 1/2 ngày
|
- Văn bản đề nghị bổ sung
- Danh sách người đủ điều kiện cấp Thẻ tạm trú |
B6 |
In Thẻ tạm trú:
- Sau khi hồ sơ đã được lãnh đạo duyệt cấp Thẻ tạm trú, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ chuyển hồ sơ cho bộ phận in Thẻ tạm trú để thực hiện việc in.
- Trên cơ sở dữ liệu đã nhập, bổ sung vào máy tính, kiểm tra, thực hiện in thẻ tạm trú.
- Trình lãnh đạo được phân công ký thẻ tạm trú và đóng dấu ướt, dấu nổi theo quy định; bàn giao hộ chiếu, giấy tờ cho bộ phận trả kết quả. |
Bộ phận in Thẻ tạm trú, Phòng QLXNC
|
Không quá 01 ngày
|
- Thẻ tạm trú
|
B7 |
Nhận bàn giao Thẻ tạm trú, văn bản thông báo, giải thích, trả lời |
Bộ phận trả kết quả, Phòng QLXNC |
Các ngày làm việc trong tuần |
- Danh sách cấp Thẻ tạm trú.(bỏ)
- Hộ chiếu
- Thẻ tạm trú.
- Văn bản thông báo chưa cấp Thẻ tạm trú. |
B8 |
Trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Thẻ tạm trú |
Bộ phận trả kết quả, Phòng QLXNC |
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ )
|
- Thẻ tạm trú hoặc Văn bản thông báo chưa cấp Thẻ tạm trú. |
B9 |
Thống kê và theo dõi |
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ, Phòng QLXNC |
|
- BM03 - Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
- BM04 - Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC |
Lưu ý |
- Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc - BM02 phải được thực hiện theo từng bước công việc của mục 5.7.
- Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.
- Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. |
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
- Luật số 47/2014/QH13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 31/2015-BCA ngày 6/7/2015 của Bộ công an về hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
|
|
|
|
|
|
|
|