Thủ tục hành chính
Tên thủ tục | Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Cấp tỉnh) |
Cơ quan thực hiện | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh |
Thành phần hồ sơ | a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân); b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8); c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú. |
Số lượng hồ sơ | 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài. |
Lệ phí | + Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ. + Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ. + Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ. |
Điều kiện thực hiện | 1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm: a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng); b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp; c) Văn bản giới thiệu, con dấu , chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ. 2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 9 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động; b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự; c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế; d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính. |
Kết quả thực hiện | Thẻ tạm trú. |
Mẫu đơn, tờ khai | a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân); b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (mẫu NA8). |
Căn cứ pháp lý | – Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014 – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam;
– Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019 – Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; – Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; – Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam; – Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 22/5/2021). |
File đính kèm | NA6-NA7 NA8 |