Thủ tục hành chính liên quan đến cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ

31/12/2019
Lượt xem: 26
Ngày 31/3/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 34/2024/NĐ-CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa.
Nghị định số 34/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/5/2024 và thay thế Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020. Theo đó, thành phần hồ sơ của các thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) sau khi Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 có hiệu lực được quy định cụ thể như sau:
- TTHC cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp):
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ;
(2) Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển còn thời hạn kiểm định theo quy định;
(3) Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu) kèm theo bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn theo quy định;
(4) Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
(5) Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
(6) Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng; khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu khi có sự cố cháy, nổ);
(7) Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (chỉ áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa).

- TTHC cấp lại cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) trong trường hợp giấy phép bị tước, bị thu hôi: Bãi bỏ.
- TTHC cấp lại cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) trong trường thay đổi thông tin giấy phép, giấy phép bị mất, hư hỏng: Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ (trong đó nêu lý do: Bị mất hoặc bị hư hỏng).
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc (trường hợp cấp mới) và 03 ngày làm việc (trường hợp cấp lại), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ./.
https://congan.hatinh.gov.vn/laravel-filemanager/files/1/Nam_2024/34-nd-cp.signed.pdf

 
TRỌNG HIẾU
Liên kết website