Cổng thông tin điện tử

CÔNG AN TỈNH HÀ TĨNH

Xem ISO

Tên thủ tục Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
Nội dung   5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Điều kiện thực hiện TTHC
   Hộ chiếu đề nghị sửa đổi còn thời hạn ít nhất 01 năm và không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
5.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
- 01 tờ khai theo mẫu X01.
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Trường hợp đề nghị sửa chi tiết trang nhân thân trong hộ chiếu (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân) thì nộp hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
* Trường hợp đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì nộp kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm và nộp thêm 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm của trẻ em đó.
   
5.3 Số lượng hồ sơ
   01 (một) bộ
5.4 Thời hạn giải quyết
   Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đúng quy định
5.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
   Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Hà Tĩnh
5.6 Lệ phí

50.000 VNĐ

5.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/ kết quả
B1    Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo một trong 3 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Người đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tố chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi cơ quan Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tố chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tố chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện:
Tờ khai phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
Địa điểm cách thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Tổ chức,
cá nhân
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ) Mẫu X01 và giấy tờ liên quan khác theo mục 5.2
B2    Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
 -  Trường hợp hồ sơ đủ tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục thì đóng dấu “tiếp nhận”, ghi ngày tháng và họ tên cán bộ tiếp nhận vào tờ khai; nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào dữ liệu máy tính, ấn định thời hạn trả kết quả; in, ký 03 tờ giấy biên nhận theo mẫu; trao cho người nộp 01 tờ và yêu cầu nộp lệ phí.
-  Trường hợp khai chưa đầy đủ, chưa chính xác, không theo mẫu quy định hoặc thiếu giấy tờ liên quan (CMND, giấy khai sinh, sổ tạm trú) thì chưa tiếp nhận, hướng dẫn, giải thích rõ cho người nộp hồ sơ để bổ sung.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì báo cáo lãnh đạo Phòng lý do trước khi trả lời không tiếp nhận và giải thích cho người nộp hồ sơ rõ.
- Thu lệ phí: Cán bộ thu lệ phí căn cứ Giấy biên nhận để viết biên lai và thu lệ phí của người đề nghị cấp hộ chiếu theo quy định; cán bộ thu lệ phí ký và đóng dấu “đã thu tiền”. Giao 01 liên biên lai kèm theo Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Phòng QLXNC    Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ)
 
   - BM01- Giấy biên nhận
   - Biên lai thu lệ phí
B3    Chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý    Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Phòng QLXNC    Cuối giờ làm việc buổi sáng, chiều ngày làm việc Hồ sơ và Danh sách bàn giao hồ sơ
B4    Thẩm định hồ sơ: Kiểm tra tính xác thực của hồ sơ.
Kiểm tra lại tính hợp lệ của hồ sơ, nếu còn sai sót, thiếu thông tin, thiếu thủ tục thì báo cáo Lãnh đạo Phòng về nội dung cần trao đổi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để bổ sung.
   - Nếu đầy đủ, chính xác, thì nhập dữ liệu, khớp thông tin của người đề nghị cấp hộ chiếu; kiểm tra lịch sử cấp hộ chiếu, thông tin xuất nhập cảnh và các thông tin liên quan khác (nếu có).
- Tra cứu, đối chiếu nhân sự người đề nghị cấp hộ chiếu với các tài liệu, thông tin liên quan trong hệ thống máy tính.
Trường hợp hồ sơ đủ tiêu chuẩn thì báo cáo đề xuất cấp hộ chiếu theo mẫu.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp hộ chiếu báo cáo Lãnh đạo phòng để xin ý kiến chỉ đạo.
Bộ phận xử lý hồ sơ thuộc Phòng QLXNC Không quá 01  ngày làm việc Danh sách người đủ điều kiện; không đủ điều kiện sửa đổi, bổ sung  HC
 
B5    Trình lãnh đạo phê duyệt:
 -  Lãnh đạo Phòng được ủy quyền duyệt hồ sơ phải ghi ý kiến trực tiếp vào báo cáo đề xuất, ký xác nhận đủ điều kiện cấp hộ chiếu vào danh sách, tờ khai (nếu đủ điều kiện). Nếu có ý kiến khác với nội dung đề xuất phải ghi rõ ý kiến để cán bộ thực hiện.
- Sau khi Lãnh đạo Phòng duyệt, ký hồ sơ, cán bộ được phân công xử lý hồ sơ có trách nhiệm bổ sung phê duyệt của cấp có thẩm quyền, quét tờ khai vào hệ thống máy tính và truyền dữ liệu “Danh sách đủ điều kiện cấp hộ chiếu”, tờ khai, ảnh của người đề nghị cấp hộ chiếu, đồng thời fax hoặc gửi hồ sơ, hộ chiếu cũ và tài liệu liên quan về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Lãnh đạo Phòng QLXNC hoặc Ban Giám đốc Công an tỉnh Không quá 02 ngày làm việc Danh sách người đủ điều kiện cấp bổ sung, sửa đổi  HC
B6    In HC: Được thực hiện  tại  Cục QLXNC, Bộ Công an.
 
Cục QLXNC, Bộ Công an
 
Không quá 3,5 ngày làm việc    -  HC
   - Danh sách người được bổ sung, sửa đổi  HC
B7    Nhận bàn giao HC, văn bản thông báo, giải thích, trả lời. (do Cục QLXNC chuyển qua đường bưu điện cho Phòng QLXNC)    Cán bộ tiếp nhận HC, Phòng QLXNC    - Từ thứ 2 đến thứ 6
   - Không quá 1,5  ngày (chuyển HC từ Cục QLXNC –Phòng QLXNC Hà Tĩnh)
   - HC
   - Danh sách người được bổ sung, sửa đổi  HC
B8    Trả kết quả cho cơ quan, tổ chức hoặc công dân:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đế đối chiếu.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bản thân và của người ủy thác đế kiếm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
    Nhận kết quả thông qua doanh nghiệp bưu chính:Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dân của doanh nghiệp bưu chính).
Bộ phận trả kết quả, Phòng QLXNC    Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ)
 
   - BM01- Giấy biên nhận
   - HC
B9    Thống kê và theo dõi    Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, Phòng QLXNC Theo quy định    - BM03 - Sổ  theo dõi kết quả xử lý công việc
   - BM04 - Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
Lưu ý    - Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc - BM02 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.7.
   - Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.
   - Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.
5.8 Cơ sở pháp lý
   - Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
   - Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.
   - Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 sủa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
   - Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
   - Quyết định số 5426/QĐ-BCA ngày 27/12/2016 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
             

6. BIỂU MẪU
 
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 BM01 Mẫu Giấy biên nhận
2 BM02 Phiếu theo dõi quá trình xử lý công viêc
3 BM03 Mẫu Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
4 BM 04 Mẫu Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
5    Tờ khai X01 và một số biểu mẫu khác

7.  HỒ SƠ  LƯU
Hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung HC phổ thông gồm những thành phần sau:
 
TT Hồ sơ lưu
1 Hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung HC phổ thông
2 Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
3 Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
4 Tờ khai X01, bản sao giấy khai sinh hoặc các giấy tờ pháp lý khác chứng minh sự điều chỉnh chi tiết nhân thân, công văn của cơ quan tổ chức
   Hồ sơ lưu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh theo chế độ hồ sơ hiện hành của lực lượng Quản lý xuất nhập cảnh.